Phí dịch vụ đặc biệt

Phí dịch vụ đặc biệt

Vietnam Airlines luôn nỗ lực cung cấp những dịch vụ đặc biệt, đáp ứng mọi nhu cầu của hành khách với chi phí thấp nhất.

Loại dịch vụ đặc biệt Mức phí áp dụng

Dịch vụ khách sử dụng bình oxy (OXYG)(*)

Hành khách sử dụng bình oxy:

  • Giá vé: Áp dụng như khách thông thường.
  • Hành lý miễn cước: được mang hành lý với trọng lượng bằng 02 lần mức hành lý miễn cước tương ứng với hành trình sử dụng dịch vụ.
  • Mức phí áp dụng cho dịch vụ sử dụng bình oxy bao gồm:
  • Phí sử dụng bình oxy:
  • + Chặng bay nội địa: 2.000.000 VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT)

    + Chặng bay quốc tế: 200 USD/1bình oxy.    

  • Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn có cùng hạng dịch vụ với vé đã mua và phụ thu của Vietnam Airlines cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy.

Người đi cùng khách OXYG: Áp dụng giá vé và mức hành lý miễn cước như khách thông thường.

Dịch vụ khách nằm cáng (STCR)

Hành khách nằm cáng:

  • Giá vé: Áp dụng như khách thông thường.
  • Hành lý miễn cước: được mang hành lý với trọng lượng bằng 06 lần mức hành lý miễn cước tương ứng với hành trình sử dụng dịch vụ.

Phí vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá cao nhất cho người lớn có cùng hạng dịch vụ với vé đã mua và phụ thu của Vietnam Airlines.

Người đi cùng khách nằm cáng : Áp dụng giá vé và mức hành lý miễn cước như khách thông thường.

Dịch vụ khách nằm cáng sử dụng bình oxy (STCR/OXYG*)

Hành khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:

  • Giá vé: Áp dụng như khách thông thường.
  • Hành lý miễn cước: được mang hành lý với trọng lượng bằng 06 lần mức hành lý miễn cước tương ứng với hành trình sử dụng dịch vụ.

Phí dịch vụ khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:

  • Phí sử dụng bình oxy (*):
  • + Chặng bay nội địa: 2.000.000 VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT).

    + Chặng bay quốc tế: 200 USD/1bình oxy

Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá cao nhất cho người lớn có cùng hạng dịch vụ với vé đã mua và phụ thu của Vietnam Airlines cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy.

Giá vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá cao nhất cho người lớn có cùng hạng dịch vụ với vé đã mua và phụ thu của Vietnam Airlines.

Người đi cùng khách nằm cáng sử dụng bình oxy: Áp dụng giá vé và mức hành lý miễn cước như khách thông thường.

Dịch vụ trẻ em/ Thanh thiếu niên đi một mình (UM/YPTA)

Vé UM/YPTA: Áp dụng như khách trẻ em/người lớn thông thường, tương ứng theo độ tuổi quy định.

Phí dịch vụ UM/YPTA: 2.000.000 VND (giá chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; từ 100-300 USD đối với chặng bay quốc tế.

Phí cho Tiếp viên đi kèm (nếu có): Là giá áp dụng cho người lớn và phụ thu của Vietnam Airlines tương ứng với khoang dịch vụ mà hành khách yêu cầu.

Dịch vụ mua thêm ghế (EXST)

Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.

Hành lý miễn cước: được mang hành lý với trọng lượng bằng 02 lần mức hành lý miễn cước tương ứng với hành trình sử dụng dịch vụ.

Phí áp dụng cho mỗi ghế mua thêm: Bằng 100% mức giá cho người lớn và phụ thu của Vietnam Airlines tương ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm đặt dịch vụ.

Dịch vụ xe lăn trên cabin (WCHC)

Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay (WCHS)

Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ (WCHR)

Phí dịch vụ: Miễn phí

Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.

Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.

Dịch vụ phục vụ khách khiếm thính (DEAF)

Dịch vụ phục vụ khách khiếm thị (BLND)

Phí dịch vụ: Miễn phí

Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.

Người lớn đi cùng từ 2 trẻ em dưới 2 tuổi (INF) trở lên

Vé hành khách (người lớn và trẻ em dưới 2 tuổi): Áp dụng như khách thông thường

Phí cho Tiếp viên đi kèm: bao gồm giá áp dụng cho người lớn, phụ thu nhiên liệu và phụ thu của Vietnam Airlines tương ứng với khoang dịch vụ mà hành khách yêu cầu.

Lưu ý:

(*) Đối với hành trình đến/từ Mỹ, Vietnam Airlines không thu phí sử dụng bình oxy.

Hành khách có thể tùy chọn đặt Tiếp viên đi cùng cho các dịch vụ nêu trên (trừ dịch vụ Trẻ em đi một mình với độ tuổi được quy định cần đặt Tiếp viên đi cùng).

Mức phí dịch vụ chỉ áp dụng trên chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác. Trường hợp hành trình có nhiều chặng hoàn toàn trên các chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác, áp dụng mức phí dịch vụ đặc biệt cộng chặng của từng chặng bay trong hành trình.

Trên các chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy định dịch vụ đặc biệt của hãng khai thác. 

Sau khi được xác nhận dịch vụ, chứng từ thu phí dịch vụ đặc biệt phải được xuất theo thời hạn xuất vé hành khách hoặc ít nhất 24 tiếng trước giờ khởi hành, trừ khi có quy định khác.  

Hoàn phí: Áp dụng khi khách hủy dịch vụ đặc biệt đã được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:

  • Trong vòng 24 tiếng trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% phí dịch vụ đặc biệt áp dụng và phụ thu.
  • Ngoài 24 tiếng trước chuyến bay: 10% mức phí dịch vụ đặc biệt và phụ thu.

Phí thay đổi dịch vụ:

  • Dich vụ cáng: Áp dụng khi khách thay đổi dịch vụ cáng đã được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
    1. Trong vòng 24 tiếng trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức phí dịch vụ áp dụng và phụ thu.
    2. Ngoài 24 tiếng trước chuyến bay: 10% mức phí dịch vụ áp dụng và phụ thu.
  • Các dịch vụ đặc biệt khác: Không áp dụng phí thay đổi.

Mức Phí Dịch Vụ Đặc Biệt Áp Dụng Cho Các Chuyến Bay Liên Danh Cùng Vietnam Airlines

Trên các chuyến bay liên danh của Vietnam Airlines do các Hãng hàng không khác khai thác, các loại phí và dịch vụ phụ thu có thể khác với các loại phí và dịch vụ phụ thu của Vietnam. Để xem chi tiết, vui lòng tra cứu trên trang web của các Hãng hàng không khai thác.